tft每日頭條

 > 圖文

 > 越南語的語法太難了

越南語的語法太難了

圖文 更新时间:2025-01-25 12:15:07

六、全數

  表示全數常用mọi, tất , cả ,tất cả, hết cả, toàn, toàn bộ, toàn thể。

  mọi 不能單獨使用,隻能放在名詞前作定語,指全體人或事。

  Mọi việc đều xong cả rồi. 所有事都辦妥了。

  Mọi người đều phải giữ bí mật. 人人都要保守機密。

  mọi 放在時間名詞如 hôm (天) , ngày (日) , năm (年) , đêm (夜) 等的前面,有“往常”的意思。例如:

  Mọi hôm,cứ đến 8 giờ là chuông réo lên. 往常,每天一到八點鈴就響了起來。

  tất

  Còn bao nhiêu thì mua tất. 剩下的就全買完。

  cả能直接放在無類别名詞的前面,如 cả lớp (全班) , cả năm(全年) cả gia đình (全家) ,cả làng (全村) ,cả dân tộc(全民族) 等。

  cả 不能直接放在指動植物、書籍的名詞前,中間一定要有單位詞。如不能說 cả gà,cả tre, cả sách,必須說 cả con gà(整隻雞) , cả câ y tre(整棵竹子) , cả quyển sách (整本書) 。

  cả 也不能直接放在指物質與材料的名詞前面,中間一定要有表示約定單位的單位詞。如不能說 cả thịt, cả mật, cả gạo, 必須說cả cân thịt(整斤肉), cả bát mật(整碗蜜), cả bao gạo (整包大米) 。

  cả 不能放在指人的名詞前,無論中間是否有單位詞。

  cả 也不能放在綜合名詞的前面。

  cả 後面若有表示具體數目的數詞,則是表示該數目所表明的全數。如 cả hai gia đình (一共兩家) 。

  cả 能單獨作補語,不能單獨作主語。如 Tôi biết cả rồi . (我全知道了) Cả đều biết rồi.

  tất cả 可以直接放在各類名詞的前面。放在綜合名詞、指動植物、書籍、人(一般不放在指親屬關系的名詞前) 、物質與材料的名詞前,表示包括所有單位的全數。如 tất cả dồ đạc,tất cả gà,tất cả cam, tất cả sách,tất cả bác sĩ,tất cả thịt, tất cả những quyển sách ấy, tất cả các lớp, tất cả các bác sĩ, tất cả mọi khó khăn.

  Tất cả ngồi im. 全體肅靜,坐好。

  Tôi đã biết tất cả. 我全都知道了。

  Bác có bao nhiêu cam,tôi mua tất cả. 你有多少柑子,我全買了。

  hết cả 和 tất cả 的用法基本相同,但不如 tất cả 常用。例如:

  Anh ăn hết cả cơm rồi. 他把所有的飯都吃完了。

  Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。

  Hết cả nhà đều đi xem chieeus bóng rồi. 全家都去看電影了。

  toàn 不能單獨使用,必須直接放在名詞前(多是漢語借詞) 。如toàn dân(全民) , toàn Đảng (全黨) , toàn thế giới (全世界) 。

  toàn bộ,toàn thể 的用法和tất cả 基本相同。toàn bộ 多指事物,toàn thể 多指人。它們後面的名詞多是雙音節。如 toàn thể cán bộ(全體幹部),toàn thể học sinh(全體學生),toàn bộ thiết bị(全部設備),toàn bộ máy móc(全部機器), toàn bộ thời gian(全部時間) 。

  越語中還有兩個表示多 những,các。它們除了作定語外,一般不能單獨作其他句子成分,不能單獨成句。在用法上要注意以下幾點:

  1、 các表示全數, những表示不定多數或限定性全數。

  Các anh đi đâu đấy? 你們去哪兒?

  Có những đêm Nho mải cho lừa ăn trong bóng tối. 有的晚上,阿儒在黑暗中專心地給驢喂料。

  Những khu rừng ào ào như sóng bể. 從一些林區中發出海濤般的呼呼聲。

  Tôi biết những sinh viên này. 我認識這些學生。

  Vườn bách thú của Hà Nội có những con voi to. 河内動物園裡有些大象。

  Thư gửi những người Pháp ở Đông Dương. 給印度支那法國僑民的信。

  Đây là những rạp chiếu bóng mới. 這是些新建的電影院。

  2、những後的名詞經常有定語, các後的名詞可有可無定語。

  Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. 這是無人可以否認的真理。

  Sáng hôm nay các anh chị lớp A tiếp tục lên lớp,chiều các anh chị tham gia lao động.

  今天上午,A班的同學繼續上課,下午他們參加勞動。

  3、các 不能直接放在指物質、材料和動植物的名詞前, những 可以這樣用。如不能說 các thịt , các vải , các gà, các tre ,但可以說 những thịt ấy , những vải ấy , những gà ấy , những tre ấy。

  4、những 可以放在疑問代詞ai,gì,đâu 等的前面,表示多數,các不能這樣用。例如:

  Nhà anh có những ai? 你家裡都有誰?

  Anh muốn mua những gì? 你想買些什麼?

  Từ sáng đến giờ anh đi những đâu?

越南語的語法太難了(越南語學習篇之越南語中語法數詞)1

從早上到現在你都去了哪些地方?

,

更多精彩资讯请关注tft每日頭條,我们将持续为您更新最新资讯!

查看全部

相关圖文资讯推荐

热门圖文资讯推荐

网友关注

Copyright 2023-2025 - www.tftnews.com All Rights Reserved