課堂用語 từ ngữ dùng trên lớp
教師課堂用語
từ ngữ giáo viên dùng trên lớp
同學們好,現在上課 xin chào các em(bạn)bây giờ chúng ta bắt đầu học
請看黑闆 các em hãy nhìn lên bảng
請聽我發音 Hãy nghe tôi phát âm
聽我說 nghe tôi nói
跟我說 Hãy nói theo tôi
跟我讀 Hãy đọc theo tôi
跟我寫 Hãy viết theo tôi
再聽一遍 Hãy nghe lại lần nữa
早上好, chào buổi sáng,早上好 chào buổi sáng
再說一遍 Hãy nói lại lần nữa
再寫一遍 Hãy viết lại lần nữa
現在聽寫 Bây giờ hãy nghe và viết lại
請打開書,翻到第二頁 Hãy mở sách ra ,giở đến trang hai
讀課文要大聲朗讀 Đọc bài đọc cần đọc to và rã ràng,有問題請問 có vấn đề gì xin hỏi tôi
現在布置作業 Bây giờ tôi giao bài tập
預習新課的生詞,要會讀會寫 chuẩn bị trước từ vựng của bài mới, phải đọc viết được
請看一下語法/注釋 Hãy xem phần ngữ pháp /chú thích
請把作業交給我 Hãy nộp bài tập ở nhà cho tôi
下課 Tan học,學生課堂用語
từ ngữ học viên sử dùng trên lớp
老師好 chào thầy (cô) ạ !
請您再說慢一點兒 xin thầy ( ạ) nói chậm một chút
請您再說一遍 xin thầy (cô) nói lại một lần nữa
請您在念一遍 xin thầy (cô)đọc lại lần nữa
這個字/詞怎麼讀?chữ(từ)này đọc như thế nào?
這個詞是什麼意思?Từ này có nghĩa là gì? ,英語“……”漢語怎麼說?Từ"....."trong tiếng anh .tiếng Hán nói như thế này?
今天的作業是什麼?Bài tập của ngày hôm nay là bài nào?
老師,他/她病了,不能來上課 Thưa thầy (cô)bạn ấy ốm,nên không thể đi học được
對不起,我遲到了xin lỗi thầy(cô)em đến muộn
謝謝老師 cảm ơn thầy (cô)
再見 Tạm biệt,Bạn giải thích thật chi tiết,你詳細解釋。
這樣的,教不了,為什麼?tại sao vậy,很多都是在身邊見面才能教會, chỉ có thể được dạy khi gặp gỡ bên cạnh ,
我正在練習聽中文對話。Tôi đang luyện nghe hội thoại trung quốc,Có một số ở lên mạng dậy không thể hiểu rõ,(很棒)Tuyệt quá,
可以分辨嗎?có thế phân biệt được không? 問:快點開門,答:好的,來了Hỏi:nhanh lên mở cửa trả lời :vâng,đến rồi ,Bình thường không dùng 好了 ,用 好的 回答,比如,我們去玩吧
ví dụ :chúng ta đi chơi nhé
回答:嗯,好的 trả lời :ừ, OK ,Ví dụ :Mọi việc đã xong chưa?
事情都(完成)做好了嗎?
trả lời :好了,今晚我煮鴨火鍋 Tối nay tôi sẽ nấu lẩu vịt,現在我公司午休,我跟你不能聊天 呼呼,Bây giờ công ty tôi nghỉ trưa. Tôi không thể nc với bạn huhu,你有午休嗎?Bạn có nghỉ trưa không?Tại sao chúng ta phải nỗ lực kiếm tiền ?
tôi cảm thấy tiền bạc chính là sức mạnh của người trưởng thành , khi cha mẹ bạn già đi, bạn có thể có cơ hội để bên cạnh báo hiếu , khi nghĩ tới kết hôn, bạn có thể được lựa chọn cầm thận , khi bạn nhìn thấy món đồ nhìn thích ,có thể không chút do dự mà mua ngay ,khi tâm trạng không tốt, cần ba lô lên là có thể làm một chuyến du lịch ,ngay và luôn ,bạn xem cho dù là cuộc sống bình thường nhất, cũng cần tiền bạc để trang trải, nấu bây giờ không chịu được nỗ khổ của sự nỗ lực, chịu khổ với đời,Lựa chọn cẩn thận... cầm ba lô lên ...nếu bây giờ... nỗi khổ của sự nỗ lực,Bạn biết phiên dịch đoạn văn này không? 你會翻譯這段話嗎?那你讀一遍 vậy bạn đọc một lần, tôi phiên dịch cho bạn 我給你翻譯,我剛下班回家。tôi vừa mới đi làm về,Mạng kém quá, Huhu tôi đã nấu xong,Ok nhé,有烤鴨嗎?Tôi muốn chân vịt,Vịt quay, Đây là móng vịt,不是,那是鴨抓
đùi?大腿,Hãy tin trái tim anh mãi không đổi thay,ngàn năm đợi chời có anh nnguyện ước, Dẫu phải qua bao mùa đông buốt giá, anh quyết không buông tay,Tại sao chúng ta phải nỗ lực kiếm tiền ?我們為什麼要努力啊?
tôi cảm thấy tiền bạc chính là sức mạnh của người trưởng thành ,我覺得金錢就是每個成年人的底氣 khi cha mẹ bạn già đi,當你的父母年老時 bạn có thể có cơ hội để bên cạnh báo hiếu , 你能有機會在身邊盡孝khi nghĩ tới kết hôn, 當你想結婚時 bạn có thể được lựa chọn cẩn thận , 你可以不着急慢慢選 khi bạn nhìn thấy món đồ nhìn thích ,當你看到你很喜歡的東西時có thể không chút do dự mà mua ngay,可以毫不猶豫把它買下來 khi tâm trạng không tốt, 當你心情不好的時候cầm ba lô lên là có thể làm một chuyến du lịch ,ngay và luôn可以拿起你的背包來一場說走就走的旅行 ,bạn xem cho dù là cuộc sống bình thường nhất,你看哪怕是最普通的生活 cũng cần tiền bạc để trang trải, 他都需要金錢去支撐nếu bây giờ không chịu được nỗ khổ của sự nỗ lực, 你現在不吃努力的苦chịu khổ với đời.以後就得吃生活的苦
,更多精彩资讯请关注tft每日頭條,我们将持续为您更新最新资讯!